Công thức các thì tương lai trong Tiếng Anh

Các thì tương lai trong tiếng Anh được xem là kiến thức nền tảng cơ bản nhất mà bất cứ học viên nào cũng cần nắm vững. Đây là tiền đề để người học có thể tiếp cận những kiến thức cao hơn, cũng như áp dụng vào mọi bài thi trong suốt quá trình chinh phục Anh ngữ. Với sự quan trọng của các thì trong Tiếng Anh, việc ghi nhớ và hiểu rõ về cấu trúc các thì, dấu hiệu nhận biết hay cách sử dụng của nó là vô cùng cần thiết. Hãy cùng SET đi tìm hiểu các kiến thức đấy qua bài viết sau đây nhé! 

Mục Lục

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hay một lời đề nghị lịch sự, một lời ngỏ ý giúp đỡ, cũng có thể diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ chính xác. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là trong câu thường xuất hiện các trạng từ như next, tomorrow, in the future,..

Công thức thì tương lai đơn cơ bản

Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + will/shall/ + V + O

 

S + will/shall not + V + O

 

Will/shall + S + V + O?

The students will go to the park tomorrow.

She won’t buy the pink pen for me. 

Will you play soccer with me tomorrow?

Phủ định
Nghi vấn

                                    Cấu trúc thì tương lai đơn

THÌ TƯƠNG LAI GẦN 

THÌ TƯƠNG LAI GẦN 

Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch hay dự đoán dựa trên bằng chứng ở hiện tại. Tương tự thì tương lai đơn, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần cũng bao gồm những từ trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như tomorrow, in the future, next…, in + thời gian, soon, nhưng sẽ có thêm những dẫn chứng cụ thể.

Công thức thì tương lai gần cơ bản

 

Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + am/ are/ is + going to + V

S + is/ am/ are not + going to + V

Am/Are/Is + S + going to + V?

Hien is going to take a trip to Da Nang next week. 

I am not going to cancel the meeting this week because it is very important 

Is he going to call his sister?

Phủ định
Nghi vấn

                                    Cấu trúc thì tương lai gần

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một  sự việc, hành động xảy ra trong tương lai tại một thời điểm nhất định. Hơn nữa, thì tương lai tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hai hành động song song đang xảy ra – một thì ở hiện tại một thì ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn là các trạng từ In the future,  next week, next time, next year, soon, at this time + khoảng thời gian tương lai, At + thời điểm cụ thể trong tương lai (at 7pm tomorrow). Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt trong câu có sử dụng động từ chính là “expect” hay “guess” thì câu có thể được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

 

Công thức thì tương lai tiếp diễn cơ bản

 

Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + will/shall/+ be + V-ing

 

S + will/shall not + be + V-ing

Shall/Will + S + be + V-ing?

 

 

I will be staying at home at 9pm tomorrow.

My sister won’t be studying at this time tomorrow.

Will you be cleaning this third floor at 6pm tomorrow?

 

Phủ định
Nghi vấn

                            Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn cơ bản 

Xem thêm: Những kiến thức về cấu trúc Used to bạn cần biết

Xem thêm: Công thức câu điều kiện loại 0,1,2,3

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc sẽ phải hoàn thành trong một thời điểm nhất định trong tương lai. Hay diễn tả 1 hành động, sự việc ở tương lai sẽ kết thúc trước 1 sự việc, hành động khác ở tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành là trong câu chứa các từ như by, By the time, before + thời gian tương lai, by the end of +  thời gian tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành cơ bản

Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + shall/will + have + V3

S + shall/will not + have + V3 + O

Will/ Shall + S + have + V3?

I will have cleaned my bed by 10 o’clock.

They will have not bought their car by the end of month. 

Will you have cleaned your bed by 10 o’clock?

Phủ định
Nghi vấn

                          Cấu trúc thì tương lai hoàn thành cơ bản

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc, hành động so với một  sự việc, hành động khác trong tương lai. Bên cạnh đó, nó cũng diễn tả một hành động đang tiếp diễn liên tục kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là trong câu thường có các từ như before/by + mốc thời gian trong tương lai, For + khoảng thời gian + ,by the end of this, By then, By the time, Month.. 

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản

S + will + have been + V-ing

S + will not + have been + V-ing

Will + S + not + have been + V-ing +…. ?

I will have been staying in SaPa for 6 days by next week.

I won’t have been staying in SaPa for 6 days by next week.

Will you have been staying in SaPa for 6 days by next week?

                      Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Xem thêm: Mẹo nhớ cách phát âm ed nhanh nhất

Xem thêm: Những công thức câu trực tiếp gián tiếp quan trọng nhất

Trên đây là cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc của các thì tương lai trong Tiếng Anh mà SET muốn gửi tới bạn. Ngoài tham khảo những kiến thức trên, các bạn hãy cố gắng ghi nhớ, luyện tập và vận dụng các thì trong tiếng Anh bằng những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết và hãy ghé SET để xem những bài viết bổ ích tiếp theo nhé!

 

SET GLOBAL

Địa chỉ: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 034 446 6211

Email: cskh.spacee@gmail.com

Website: https://setglobal.vn

5/5 (1 Review)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng kí tư vấn

    SET Global cam kết bảo mật thông tin của quý anh/chị

    This will close in 0 seconds