Câu trực tiếp gián tiếp là loại câu được sử dụng rất phổ biến tại chương trình học trung học cơ sở hay trường phổ thông. Vậy câu trực tiếp gián tiếp là gì? Cấu trúc câu trực tiếp, gián tiếp ra sao? Hãy cùng SET GLOBAL đi khai phá kiến thức về nó nhé!

Những công thức câu trực tiếp gián tiếp quan trọng nhất

Mục Lục

Câu trực tiếp gián tiếp là gì? Công thức câu trực tiếp gián tiếp

  • Câu trực tiếp (Direct Speech) là câu trích dẫn lại chính xác lời nói của người khác. Câu trực tiếp thường sử dụng kèm dấu ngoặc kép trong văn viết. 

     Cấu trúc câu trực tiếp: [ Mệnh đề tường thuật + mệnh đề được tường thuật lại ]. Mệnh đề được tường thuật lại được đặt trong dấu ngoặc kép mang hình thức nhắc lại nguyên văn câu từ của người nói. 

     Ví dụ: Peter said: “ I went to the cinema yesterday” (Peter nói rằng anh ấy đã đi đến rạp chiếu phim ngày hôm qua)

  • Câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại những ý mà người khác đã nói. Vì không nhằm mục đích thuật lại nguyên văn lời nói nên câu gián tiếp thường liên kết bằng chữ “that” thay vì thêm vào dấu ngoặc kép.

     Cấu trúc câu gián tiếp: [ Mệnh đề tường thuật + that + Mệnh đề được tường thuật lại]. Câu gián tiếp được thêm từ “that” để nối hai vế câu lại với nhau. 

        Ví dụ: Peter said that he had gone to the cinema the day before. 

Xem thêm: Khóa học toàn diện 4 kỹ năng Tiếng anh

Xem thêm: Cách học Tiếng Anh từ con số 0  

 

Quy luật chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Quy luật chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

3 quy tắc chuyển câu trực tiếp gián tiếp cơ bản đó là Lùi thì, Đổi chủ ngữ, tân ngữ và đổi luôn trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong câu. Hãy cùng SET tìm hiểu từng quy tắc nhé!

  • Quy tắc lùi thì trong câu trực tiếp gián tiếp

Sự việc được thuật lại trong câu gián tiếp thường không xảy ra ngay thời điểm nói. Vì thế, khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính cần được lùi lại 1 thì so với thì gốc của thời điểm nói. Bảng quy tắc lùi thì trong câu trực tiếp chi tiết nhất:

 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn) Quá khứ (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn)
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai gần was/ were going to V
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn ở quá khứ 

(would be Ving)

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành ở quá khứ

 (would have V3)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở quá khứ

 (would have been Ving)

Shall/ Can/ May Should/ Could/ May
Should/ Could/ Might/ Must/ Would  Giữ nguyên

 

Đổi chủ ngữ, đổi tân ngữ

Đổi chủ ngữ, đổi tân ngữ

Khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp, ta bắt buộc phải đổi tân ngữ, đại từ nhân xưng sao cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh câu nói. Cách chuyển cụ thể qua bảng sau: 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I He, She
You I, he, she, they (số nhiều)
We They
My His, her
Me Him, her
Mine His, hers
Our Their
Yours His, her, my, their
Us Them
Myself Himself, herself
Yourself Myself, Himself, Herself, 
Ourselves Themselves 

 

Đổi cụm từ chỉ thời gian, địa điểm

Đổi cụm từ chỉ thời gian, địa điểm

Thời gian, nơi chốn không còn xảy ra tại thời điểm tường thuật lại nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi những yếu tố này. Những cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau: 

 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
Now Then
Tonight, Today That night/ That day
Yesterday The day before, the previous day
Tomorrow The next day, the following day
Ago Before
Last (week) The week before, the previous week
Next (week) The next week, the following week
This That
These Those

Các dạng chuyển đổi câu trực tiếp gián tiếp 

  • Câu gián tiếp trần thuật

 Cấu trúc câu gián tiếp dạng trần thuật:    S + say(s)/said + (That) + S + V+..

Ví dụ:   Hoa said “I will go to Ha Noi next spring” → Hoa said that she would go to Ha Noi the following spring. (Hoa nói cô ấy sẽ đi Hà Nội mùa xuân tới)

  • Câu gián tiếp yêu cầu, mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh/yêu cầu thường có các động từ như: order, command, tell, require, request, … Khi bắt gặp câu trực tiếp có các động từ như trên thì chuyển theo cấu trúc sau:      S + told/requested/ required + O + (not) to-V

Ví dụ:  “Give me the pencil” Mary said → Mary told me to give the pencil ( Mary bảo tôi đưa bút chì cho cô ấy)

  • Câu gián tiếp hình thức câu hỏi 

  • Câu gián tiếp loại câu hỏi chia làm 2 dạng: Câu hỏi Yes No và câu hỏi -Wh ( What, Why, Where,..). Mỗi dạng sẽ có một cấu trúc chuyển đổi khác nhau.    Cấu trúc câu gián tiếp loại Yes, No question :

  S+ asked/wondered,inquired/ wanted to know + if/whether +S +V                                                        

  Ví dụ: “Does Lily listen to music?” He asked.   He asked if Lily listened to music. (Anh ấy hỏi rằng Lily có nghe nhạc không?)

  • Cấu trúc câu gián tiếp -WhS + required/wanted to know/wondered + -Wh + S + V.              

 Ví dụ: “What time do the tests begin” Min asked ? -> Min wanted to know what time the tests began.

  • Câu gián tiếp hình thức câu cảm thán 

Cấu trúc : S+ told/said/exclaimed + (that) + S + V(lùi 1 thì) + O                     Ví dụ: “What a beautiful ring she have!” Nhu said -> Nhu said what a beautiful ring she had. 

Xem thêm: Cách phát âm đuôi ed dễ nhớ nhất

Xem thêm: Luyện thi Toeic 2023 

                  

Trên đây là toàn bộ từ a đến z công thức câu trực tiếp gián tiếp mà SET GLOBAL gửi đến bạn đọc. Hy vọng các bạn sẽ đọc và ghi chép lại cẩn thận để nhớ những cấu trúc này lâu dài.

SET GLOBAL

Địa chỉ: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 034 446 6211

Email: cskh.spacee@gmail.com

Website: https://setglobal.vn

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng kí tư vấn

    SET Global cam kết bảo mật thông tin của quý anh/chị

    This will close in 0 seconds