Công thức câu điều kiện là một điểm ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm rõ. Câu điều kiện có mấy loại? Cấu trúc của câu điều kiện như thế nào? Hãy cùng SET GLOBAL đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Công thức câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3

Mục Lục

1. Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện là dạng câu đưa ra giả thiết về một việc nào đó có thể hoặc không thể xảy ra trong điều kiện cụ thể. Cấu trúc câu điều kiện là một câu phức bao gồm hai mệnh đề: 

  • Một mệnh đề là “if clause” bắt đầu với ‘If’ – “Nếu” diễn tả điều kiện, giả thiết về một việc xảy ra hoặc không xảy ra. 
  • Mệnh đề còn lại là “main clause”- “mệnh đề chính” thể hiện kết quả từ giả thiết đó.

Ví dụ về câu điều kiện: If you are hungry, you need to find something to eat. 

Thông thường, mệnh đề bắt đầu với ‘If’ sẽ nằm đầu câu. Khi đó dấu phẩy sẽ nằm giữa câu để ngăn cách 2 mệnh đề. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, ta cũng có thể đưa mệnh đề bắt đầu với ‘if’ ra phía sau mệnh đề chính. Khi đó, giữa 2 mệnh đề không cần sự xuất hiện của dấu phẩy. 

Câu điều kiện là gì

Xem thêm: Khóa học 4 kỹ năng Tiếng Anh toàn diện 

                  Cách học tiếng Anh cho người mất gốc 

Những loại câu điều kiện thường gặp trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0  

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một sự việc thực tế, hiển nhiên, chân lý hoặc mang tính thói quen, khoa học. Hơn nữa, chức năng câu điều kiện loại 0 còn dùng để yêu cầu, giúp đỡ, nhờ vả hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Công thức câu điều kiện loại 0:

 

Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Công thức If + S+ |  V(-s/es) | + O

               to be

S+ |  V(-s/es) |+ O

         to be

Thì Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn
Ví dụ  If I wake up late I am late for work.

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là dạng câu được sử dụng để diễn tả một điều kiện của sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai mà kết quả xảy ra trong tương lai. Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề If sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính thì dùng  tương lai đơn. Công thức câu điều kiện loại 1:

 

Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Công thức If + S + | V-s(es) + O

               tobe

S + will/can/may (not) + V + O
Thì Thì hiện tại đơn Thì tương lai đơn
Ví dụ  If i get a high score I will give you a present

 

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2

 Câu điều kiện loại 2 thường nói về một điều kiện, giả thiết mà người nói nghĩ rằng điều đó không thể xảy ra tại thời điểm hiện tại. Trong câu điều kiện loại II, hình thức động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì quá khứ, động từ ở mệnh đề chính được chia thì hiện tại đơn. Công thức câu điều kiện loại 2:

 

Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Công thức If + S + V (quá khứ)…

To be: were/ weren’t

S + would/ could,.. (not) + V(bare)+ O
Thì Thì quá khứ đơn Would/ could,.. + động từ nguyên mẫu
Ví dụ  If i get a high score I will give you a present

 

Câu điều kiện loại 3 

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả những sự việc không thể xảy ra tại thời điểm trong quá khứ. Thể hiện mong muốn của người nói về một sự việc/ vấn đề đã xảy ra. Công thức câu điều kiện loại 3:

Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Công thức lf +S + had + V3/V-ed S + would/ could/ should + have + V3/V-ed
Thì Thì quá khứ hoàn thành Would have + V3/V-ed
Ví dụ  If I had studied harder I would have passed the exam

 

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional) 

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của các loại câu điều kiện lại với nhau. Đây là những kết quả về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu giả thiết nói đến có thật.

Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Công thức lf +S + had + V3/V-ed S + would/ could/ should + V(bare)
If + S + V-ed/ V2… S + would/ could/ should + have + V3/V-ed
Thì Thì quá khứ hoàn thành Would have + V3/V-ed
Thì quá khứ Would + V-bare
Ví dụ  If he had worked harder He would be rich now
If i didn’t love him I wouldn’t have married him

 

Đảo ngữ câu điều kiện:

 Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược cấu trúc, vị trí xuất hiện của chủ ngữ và động từ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa nào đó trong câu. Công thức đảo ngữ câu điều kiện:

Loại 1 Should + S + Vo, S + Will +V(bare) If the weather is nice, I may go camping.

Should the weather be nice,  I may go camping.

Loại 2 Were + S + to + V(bare), S + Would + V(bare) If I were you, I would not buy that motorbike . 

Were I you, I would not buy that motorbike.

Loại 3 Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved If Anna had not been late tonight, everyone would have had a happy party.

Had Anna not been late tonight, everyone would have had a happy party

 

Xem thêm: Mẹo nhớ cách phát âm ed nhanh nhất 

                 Cách học tiếng anh cho người mất gốc 

 

Trên đây là những lý thuyết, công thức câu điều kiện mà SET GLOBAL đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc nắm được các kiến thức xoay quanh câu điều kiện hiệu quả nhất.

SET GLOBAL

Địa chỉ: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 034 446 6211

Email: cskh.spacee@gmail.com

Website: https://setglobal.vn

5/5 (1 Review)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng kí tư vấn

    SET Global cam kết bảo mật thông tin của quý anh/chị

    This will close in 0 seconds