Câu bị động thì hiện tại đơn là một dạng câu bị động phổ biến và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Trong bài viết này, SET Global sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng câu bị động thì hiện tại đơn để bạn có thể sử dụng cấu trúc câu này hiệu quả.

Mục Lục

1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Câu bị động (passive voice) là một dạng câu trong tiếng Anh khi chủ từ của câu không phải là người hoặc vật thực hiện hành động mà là đối tượng chịu tác động của hành động đó. Câu bị động được tạo thành bằng cách sử dụng động từ to be (am, is, are, was, were, be, been, being) và quá khứ phân từ của động từ thường (V3) hoặc quá khứ phân từ của động từ một số động từ đặc biệt.

Ví dụ:

– Active voice: Tom writes a letter. (Tom viết một lá thư.)

– Passive voice: A letter is written by Tom. (Một lá thư được viết bởi Tom.)

Trong câu bị động, đối tượng chịu tác động của hành động (a letter) trở thành chủ từ của câu, động từ to be (is) được sử dụng để liên kết với quá khứ phân từ của động từ write (written) để tạo thành câu bị động.

Câu bị động thường được sử dụng để tập trung vào đối tượng chịu tác động của hành động
Câu bị động thường được sử dụng để tập trung vào đối tượng chịu tác động của hành động

2. Các dạng câu bị động thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Có 4 dạng câu bị động thì hiện tại đơn trong tiếng Anh thường gặp.

2.1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ

Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ là cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh sử dụng khi động từ có 2 tân ngữ, tức là động từ có khả năng chuyển đổi thành hai dạng khác nhau với cùng một ý nghĩa, mỗi dạng có một tân ngữ khác nhau. Các động từ thường có 2 tân ngữ là give, make, lend, buy, show, get, send, …

Ví dụ: “John was given a book by Mary” (John được Mary tặng quyển sách) và “Mary gave a book to John” (Mary tặng quyển sách cho John) đều có cùng một ý nghĩa, tuy nhiên, ở câu đầu tiên “a book” là tân ngữ thứ nhất và “John” là tân ngữ thứ hai, trong khi ở câu thứ hai “a book” là tân ngữ thứ hai và “John” là tân ngữ thứ nhất.

2.2. Câu chủ động có động từ tường thuật

Một loại câu chủ động đặc biệt là câu chứa động từ tường thuật. Trong trường hợp này, động từ trong câu chủ động được sử dụng để báo cáo những gì một người khác đã nói hoặc viết. Cấu trúc của câu chủ động với động từ tường thuật như sau:

S1 + V1 (said, told, explained, asked…) + (that) + S2 + V2 + …

→ Câu bị động cách 1: S + be (chia theo V1)  + V3/ed + to V2.

→ Câu bị động cách 2: It + be (chia theo V1) + V3/ed + that + S2 + V2

Ví dụ:

John said that he saw a movie last night.

→ It was said that he saw a movie last night

→ John was said to saw a movie last night

2.3. Câu chủ động là câu nhờ vả

+ Câu chủ động : S + have/has someone + V (nguyên thể) something

→ Bị động: S + have/has something + V3 (by someone).

VD: I had the waiter bring me a glass of water.

→ I had a glass of water brought by the waiter.

 

+ Câu chủ động: S + make someone + V(nguyên thể) something.

→ bị động: Something + be made + to V (by someone)

VD: Mai makes the chef cook her meals.

→ Her meals are made to cook by the chef.

 

+ Câu chủ động: S + get + someone + to V + something

→ Bị động: S + get + something + V3 (by someone)

VD: I get my brother to take after my dog.

→ I get my dog taken after by my brother.

2.4. Câu chủ động là câu hỏi

Do/Does + S + V(nguyên thể) + O ?

→ Am/is are + S (O) + V3 + by O (S)?

VD: Does John bake the cake?

→ Is the cake baked by John?

3. Công thức cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

[+] S + am/is/are + V3 + (by O)

VD: John eats an apple. (John ăn một quả táo.)

→ An apple is eaten by John. (Một quả táo được John ăn.)

[-] S + am/is/are + not + V3 + (by O)

VD: They play soccer every Sunday. (Họ chơi bóng đá vào mỗi Chủ nhật.)

→ Câu bị động: Soccer isn’t played every Sunday by them. (Bóng đá được chơi vào mỗi Chủ nhật bởi họ.)

[?] Am/is/are + S + V3 + (by O)?

VD: Are my chickens fed in the morning?

Câu bị động thì hiện tại đơn có 3 dạng chính như hình trên
Câu bị động thì hiện tại đơn có 3 dạng chính như hình trên

4. Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn là hai cấu trúc câu khác nhau, thể hiện mối quan hệ khác nhau giữa chủ thể và hành động. Để phân biệt giữa câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn, chúng ta cần xem xét vị trí của động từ trong câu.

Câu chủ động Câu bị động
Khái niệm Câu chủ động là câu tập trung vào chủ thể được nhắc đến và thực hiện hành động. Câu bị động thì hiện tại đơn là câu chủ thể được nhắc đến bị tác động bởi hành động.
Cấu trúc S + V-s/es + O S + am/is/are + V3 + (by O)
VD I eat an apple on the table. (Tôi ăn một quả táo.) An apple on the table is eaten by me. (Một quả táo được tôi ăn.)

5. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta cần làm như sau:

Bước 1: Xác định chủ ngữ của câu chủ động.

Bước 2: Chuyển chủ ngữ thành tân ngữ của câu bị động.

Bước 3: Sử dụng dạng phù hợp của động từ “to be” (am/is/are) theo chủ ngữ mới trong câu bị động.

Bước 4: Thêm động từ phân từ quá khứ của động từ chủ động (past participle) sau “to be”.

Bước 5: Nếu cần thiết, thêm giới từ “by” sau động từ phân từ quá khứ để chỉ ra người thực hiện hành động trong câu chủ động.

Ví dụ:

Câu chủ động: They clean the room every day.

→ Câu bị động: The room is cleaned everyday (by them).

 

Chủ ngữ của câu chủ động là “they”, chuyển thành tân ngữ “the room” trong câu bị động. Sử dụng “is” theo chủ ngữ mới “the room”, thêm động từ phân từ quá khứ “cleaned” sau đó thêm giới từ “by” để chỉ người thực hiện hành động trong câu chủ động là “them”.

Chú ý: Trong một số trường hợp, động từ trong câu chủ động sẽ phải được thay đổi thành dạng thích hợp để phù hợp với câu bị động. Ví dụ: “I drink coffee every morning” (Câu chủ động) sẽ được chuyển thành “Coffee is drunk by me every morning” (Câu bị động) sau khi thay đổi động từ từ “drink” thành “drunk”.

6. Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

  1. They sell cars at this dealership.

=>

  1. I am writing a letter.

=> 

  1. She sings songs in the shower.

=> 

  1. The company is developing a new product.

=> 

  1. He teaches English at the university.

=> 

Đáp án:

  1. Cars are sold at this dealership
  2. A letter is being written by me.
  3. Songs are sung by her in the shower.
  4. A new product is being developed by the company.
  5. English is taught by him at the university.

Bài tập 2: Hoàn thành câu bị động

The cake _____ (make) by my mom.

→ was made

English _____ (speak) all over the world.

=> is spoken.

The book _____ (read) by many people.

=> is read.

The dishes _____ (wash) by my brother.

=> are washed.

The concert _____ (attend) by thousands of fans.

=> is attended.

Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống trong các câu bị động

The letter (type) by my assistant yesterday.

=> 

The movie (watch) by millions of people around the world.

=> 

The flowers (water) every morning by the gardener.

=> 

The project (complete) by the end of this month.

=> 

The mistake (correct) by the teacher during class.

=> 

Đáp án:

  1. The letter was typed by my assistant yesterday.
  2. The movie is watched by millions of people around the world.
  3. The flowers are watered every morning by the gardener.
  4. The project will be completed by the end of this month.
  5. The mistake was corrected by the teacher during class.
Thực hành bài tập về thì hiện tại đơn là cách ghi nhớ và hiểu tốt nhất về dạng thì này
Thực hành bài tập về thì hiện tại đơn là cách ghi nhớ và hiểu tốt nhất về dạng thì này

SET Global và các bạn đã khám phá toàn bộ kiến thức lý thuyết phần ngữ pháp tiếng Anh về câu bị động thì hiện tại đơn, cùng những bài tập thực hành về nội dung này. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng câu bị động thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn trở nên tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh trong các tình huống khác nhau. Chúc các bạn thành công!

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng kí tư vấn

    SET Global cam kết bảo mật thông tin của quý anh/chị

    This will close in 0 seconds